Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

Trọng tải tối thiểu là gì?

trước nhất ta cần một cái nhìn tổng quan. Vòng bi ổ lăn vốn được sử dụng để làm giảm ma sát trong máy móc, loại bỏ tối đa ma sát trượt khỏi hệ thống bằng cách sử dụng ma sát lăn để thay thế với hệ số ma sát thấp hơn nhiều. Ngoài ra, dù vòng bi ổ lăn có nỗ lực để giảm tổng số ma sát trong hệ thống, thì bản thân những yếu tố lăn trong vòng bi công nghiệp vẫn đề nghị một lượng ma sát một mực để lăn hơn là trượt. Cái ma sát bên trong này được tạo ra bởi việc áp dụng trọng tải lên vòng bi công nghiệp. Loại tải trọng này hoặc có thể được sinh ra bên trong với trọng tải đặt trước, hoặc được sinh ra bởi tải trọng hướng trục.
Eric Phaneuf, Kĩ sư ứng dụng, phòng Tiếp thị công nghiệp cho tập đoàn SKF, Mỹ đã giảng giải cho nhiều vong bi cong nghiep hướng kính là cần cung cấp một khoảng trống khăng khăng giữa các yếu tố lăn tròn và đường ray để cho phép cho sự giãn nở vì nhiệt và ngăn chặn vong bi cong nghiep bị kẹt. “Khoảng hở bên trong này tạo ra khu vực tải và khu vực không vận tải bên trong vong bi cong nghiep. Vì trục sẽ quay, những nhân tố lăn sẽ lăn tương hỗ phía ngoài vành đai khu vực vận chuyển. Khi những yếu tố lăn tương hỗ khu vực chuyển vận, một sự đổi thay trong tốc độ của yếu tố lăn có thể thay thế. Khi không có một trọng tải tối thiểu trên những nguyên tố lăn, sự gia tăng nhanh chóng trong và ngoài khu vực chuyên chở có thể rất có hại. Trọng tải tối thiểu là yêu cầu bắt buộc để sinh ra sức kéo trong đường ray để truyền cho những yếu tố lăn để chắc chắn vong bi cong nghiep có hoạt động phù hợp”, ông nói.
Nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến vận chuyển trọng?
“Tuy nhiên, những khe hở bên trong của vòng bi công nghiệp và thay đổi về nhiệt độ ảnh hưởng đến kích cỡ của khu vực trọng tải trong vong bi. Khi có một lượng nhiệt lớn chạy qua vong bi cong nghiep, những khe hở bên trong vong bi cong nghiep sẽ co lại. Sự giảm các khe hở thay đổi khu vực vận tải từ khoảng 150 độ C đến gần 360 độ C. Khu vực trọng tải càng nhỏ thì vong bi sẽ càng mát. Ngoại giả, nếu khu vực trọng tải lớn hơn, phân bố trọng tải tốt hơn cũng gây ra sự sinh nhiệt cao hơn. Nếu những khoảng hở bên trong biến mất hoàn toàn và khu vực tải trọng với mức nhiệt 360 độ C được tạo ra, những trọng tải bên trong của vòng bi có thể tăng đột biến. Điều này sẽ tạo ra những trọng tải cao hơn trong vòng bi công nghiệp và ma sát lăn cũng cao hơn. Nếu sự gia tăng không kiểm soát của nhiệt, sự kẹt hay chết máy là điều không tránh khỏi”.
“Nhiệt độ không liên quan đến trọng tải được vận dụng tới một vòng bi”, Phaneuf nói. “Tuy nhiên nó ảnh hưởng cách vong bi vận hành trọng tải bên trong được ứng dụng. Có một vài khu vực nơi có thể va chạm, phụ thuộc vào chừng độ nhiệt. Nếu nhiệt độ tương đối cao, những thuộc tính về chất liệu của các thành phần của vong bi cong nghiep có thể bị biến đổi như là polime, bánh xe,vv… Những thứ này khá dễ để tích lũy”.
tại sao tải trọng tối thiểu quan yếu với vòng bi?
Phaneuf tiếp tục nói rằng nếu những trọng tải tối thiểu không có trong vong bi cong nghiep ổ lăn, thì kết quả có thể là việc giảm trầm trọng tuổi thọ vòng bi công nghiệp. Sự trượt giữa các yếu tố lăn và đường ray có thể phá vỡ vạc lớp màng bôi trót lọt và dẫn đến vấy bẩn. Những vết bẩn này không chỉ tổn hại bề mặt lăn, mà còn gây ra sự gia nhiệt.
Các loại tải trọng được áp dụng bên trong hộp chứa những chiếc vòng bi. Một cái hộp chứa được dùng để giữ những nguyên tố lăn khỏi chạm vào những bộ phận khác. Ngoại giả, khi những trọng tải tối thiểu không thích hợp, sức kéo sẽ chẳng thể có mặt, hộp chứa bây chừ phải vận hành những nguyên tố lăn hơn là sức kéo của đường ray. “Điều này sinh ra những tải trọng chẳng thể tính toán, cái mà được vận dụng tới hộp chứa và có thể dẫn đến hỏng hóc lâu dài”, ông bổ sung.
Đâu là vấn đề mấu chốt để bảo đảm tuổi thọ lâu dài cho vòng bi?
nguyên do phổ quát nhất gây ra sự chết yểu của vòng bi công nghiệp là chất bôi trót lọt nghèo nàn. Điều này bao gồm nhiều lý do như: từ chất bôi trơn không đúng loại và không đúng số lượng,… đến không lường trước được các điều kiện của áp dụng đều sẽ khiến cho chất bôi trơn tru không ăn nhập. Một căn do dị thường thấy là sự vận hành và lưu trữ không phù hợp cũng như kĩ năng lắp đặt kém.
Phaneuf ghi chú rằng vong bi là những phòng ban chuẩn xác và có thể dễ dàng thương tổn bởi sự vận hành và lưu trữ nghèo nàn. “Khi lắp đặt, một chiếc vòng bi công nghiệp có thể bị tổn hại nếu kĩ thuật không thích hợp được sử dụng, cũng như các vấn đề của vòng bi bị nhiễm bẩn trước đó. Những điều kiện này hoàn toàn có thể giảm tuổi thọ của vòng bi”.
Làm thế nào để chọn lọc vong bi cong nghiep tốt nhất cho máy móc?
chọn lọc những chiếc vong bi tốt nhất cho máy móc yêu cầu kiến thức sâu rộng về các áp dụng. Một đôi nguyên tố quan trọng nhất nên cân nhắc để lựa chon vong bi là:
  • Loại dầu bôi trơn tuột và phương pháp sử dụng
  • Sự nghiên cứu về môi trường như là chất liệu sở hữu hoặc những chất ô nhiễm có thể xúc tiếp với vong bi cong nghiep khi sử dụng
  • Tuổi thọ yêu cầu
  • tải trọng (trực tiếp, hướng trục, hướng kính)
  • Tốc độ
  • Nhiệt độ
Tóm lại, Phaneuf nhắc nhở rằng vòng bi công nghiệp là những bộ phận chuẩn xác, không phải hàng hóa. Chúng là những phần được đề nghị cao nhất trọng máy móc, về trọng tải và tốc độ. Để đảm bảo tuổi thọ làm việc tốt nhất cho vòng bi công nghiệp, chúng cần được tuyển lựa ăn nhập dựa trên điều kiện máy móc, nhưng cũng cần được bảo dưỡng hợp lý.
mọi quan điểm thắc mắc cần giải đáp quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf

Có hai loại khả năng trọng tải cho vong bi – khả năng tải trọng tĩnh và khả năng tải trọng di động. Hầu hết các kĩ sư đã quá thân thuộc với tải trọng di động, kể từ khi nó bổ ích để tính toán tuổi thọ của vòng bi công nghiệp. Nhưng cũng rất quan yếu để cân nhắc đến cấu thành của khả năng trọng tải tĩnh nhằm tránh các hỏng hóc xảy ra sớm. Dưới đây là một đôi nét đặc trưng và công dụng của mỗi loại:

Khả năng tải trọng di động
Khả năng trọng tải di động có thể dựa trên một chu kì tuổi thọ khoảng 50km hoặc 100km, và việc lưu ý đến khoảng cách sử dụng tối đa của vòng bi công nghiệp là rất quan yếu.
áp lực của tải trọng lên vòng bi lên bi lăn và đường ray gây ra sự hao mòn rất lớn. Sự hao mòn này, hoặc sự mỏi mệt, gây nên gỉ và kết vảy lên bề mặt vùng chịu trọng tải, thứ sẽ khiến năng suất ngày kém đi bao gồm các hiện tượng rung lắc và chuyển động kém mượt mà. Khả năng trọng tải di động, là loại trọng tải dẻo dai với mọi kích tấc đối với bề mặt tải trọng của vòng bi, 90% một mẫu vòng bi sẽ hoạt động với chu kì được định sẵn mà không có sự mỏi mệt.
Khả năng trọng tải tĩnh
Khả năng trọng tải tĩnh, C0, được khái niệm là loại trọng tải hoặc chuyển động ở đó sự biến dạng xảy ra sớm lên bi lăn và đường ray tương đương 0.0001 Lần đường kính bi lăn. Sự biến dạng này có thể gây ra bởi tải trọng quá lớn hoặc bởi sự va chạm. Sự biến dạng của bề mặt vòng bi thúc đẩy đến sự mượt mà trong vận hành và có thể giảm tuổi thọ vong bi cong nghiep.
Một mức độ an toàn cho việc tính toán mức trọng tải tĩnh hợp lý được khuyến nghị, phụ thuộc vào loại áp dụng, hoặc mức độ ngả nghiêng, va chạm:

Trong đó:
- C0 là khả năng tải trọng tĩnh
- F0max là tải trọng tối đa
- S0 là chừng độ an toàn của tải trọng tĩnh
trọng tải tương đương
Rất hi hữu có một vận dụng nào sinh ra một loại trọng tải chỉ về một hướng cho toàn bộ quãng đường vận hành. Khi mà các loại trọng tải khác nhau chạm trán, hoặc nhiều tải trọng cùng lúc, tính toán tuổi thọ của vong bi cong nghiep được dựa trên một loại tải trọng là trọng tải tương đương. Trọng tải tương đương là một loại giá trị đơn, tạo ra một tuổi thọ trông chờ tương đương với tuổi thọ thực từ tất cả các điều kiện của áp dụng kết hợp lại. Đơn giản mà nói, tất cả nhiều tải trọng, trực tiếp, và thời gian đều quy đổi về một tải trọng vuông góc với vòng bi công nghiệp.
tải trọng tĩnh tương đương phê chuẩn đến tất cả trọng tải tĩnh từ mọi hướng, cũng như là các chuyển động tĩnh. Kể từ khi tải trọng di động được vận dụng, trọng tải di động tương đương xét đến không chỉ nhiều trọng tải khác nhau, mà còn là thời gian và khoảng cách của từng loại.
một đôi loại vòng bi công nghiệp duy trì các tỉ lệ tải trọng giống nhau, mặc cho chiều hướng của tải trọng ra sao (từ dưới lên, từ trên xuống hay xung quanh), trong khi một đôi có các tỉ lệ trọng tải theo chiều từ trên xuống dưới hơn là từ dưới lên trên.
Trong khi tuổi thọ thực tại của sự tuần hoàn của bi lăn thì phụ thuộc vào nhiều nguyên tố, dưới hai loại khả năng tải trọng, cách chúng được xác định, và làm thế nào để ứng dụng chúng chuẩn xác rất là quan trọng cho từng kích cỡ, để lựa chọn một chiếc vòng bi công nghiệp đạt được tuổi thọ cao là câu hỏi đáng mong chờ.
mọi chi tiết vui lòng liên hệ :
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf

SKF Care là về cách chúng tôi cố gắng tạo ra giá trị chia sẻ cho công việc kinh doanh, nhân viên, môi trường và cộng đồng của chúng tôi.

17 mục tiêu và 169 mục tiêu tập trung vào con người, hòa bình, thịnh vượng, hành tinh và quan hệ đối tác đã đưa ra một hướng đi và các mục tiêu khá chi tiết từ đó luật pháp và mô hình kinh doanh là gì Đang được phát triển ngay bây giờ.
Bạn nghĩ gì về SKF có liên quan nhất đến các Mục tiêu Toàn cầu? Cung cấp đầu vào với cuộc khảo sát 5 phút này .
Một giải thích ngắn gọn Các vấn đề bền vững về vật chất của SKF và cách thức chúng được kết nối với Mục tiêu toàn cầu được trình bày dưới đây.

Các vấn đề vật chất của SKF và kết nối của họ với các Mục tiêu Toàn cầu



  • Hoạt động tài chính

    Hoạt động tài chính

    Cung cấp hiệu suất tài chính bền vững theo thời gian
            Đạo đức kinh doanh

      Đạo đức kinh doanh

        Thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh phù hợp với luật pháp và Bộ Nguyên tắc của SKF
  • Sưc khỏe va sự an toan

    Sưc khỏe và sự an toàn

    Môi trường làm việc tốt của tất cả nhân viên của SKF và trong chuỗi cung ứng
  • Ứng dụng đổi mới
    Giá trị và sự mong đợi của khách hàng

    Giá trị và sự mong đợi của khách hàng

    Khả năng cơ bản để dự đoán, đáp ứng và vượt quá mong đợi của khách hàng về giá trị, chất lượng và dịch vụ trong thị trường toàn cầu có tính cạnh tranh cao.Ứng dụng đổi mới

    Thương mại hóa đổi mới và mô hình kinh doanh mới
  • Thu hút lực lượng lao động đa dạng và hiệu quả

    Thu hút lực lượng lao động đa dạng và hiệu quả

    Thu hút giữ lại và thu hút lực lượng lao động đa dạng và hiệu quả
  • Bình đẳng, Lao động và Nhân quyền

    Bình đẳng, Lao động và Nhân quyền

    Cơ hội bình đẳng, điều kiện làm việc đàng hoàng và nhân quyền
  • Tác động môi trường đối với chuỗi giá trị

    Tác động môi trường đối với chuỗi giá trị

    Tác động môi trường tránh được, hỗ trợ khách hàng SKF làm như vậy.
  • Giá trị bổ sung trong cộng đồng

    Giá trị bổ sung trong cộng đồng

    Tạo ra giá trị bổ sung trong cộng đồng xung quanh SKF
    vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm các thông tin hữu ích khác :
    http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf
SKF là nhà cung cấp công nghệ hàng đầu thế giới từ năm 1907. Sức mạnh cơ bản của chúng tôi là khả năng liên tục phát triển các công nghệ mới - sau đó sử dụng chúng để tạo ra các sản phẩm mang lại lợi thế cạnh tranh cho khách hàng của chúng tôi.
Chúng tôi đạt được điều này bằng cách kết hợp các kinh nghiệm thực tế trong hơn 40 ngành công nghiệp với kiến ​​thức của chúng tôi trên các nền tảng công nghệ SKF: vòng bi và các đơn vị, con dấu, cơ điện tử, dịch vụ và hệ thống bôi trơn. Thành công của chúng tôi dựa trên kiến ​​thức này, nhân viên của chúng tôi và cam kết của chúng tôi đối với nguyên tắc Chăm sóc SKF .
Trọng tâm của sự phát triển công nghệ của SKF ngày nay là giảm tác động môi trường của một tài sản trong suốt vòng đời của nó, cả trong hoạt động của chúng ta và của khách hàng. Các danh mục sản phẩm SKF BeyondZero Là ví dụ mới nhất về những gì SKF cung cấp trong lĩnh vực này.

Sản phẩm SKF giả mạo là gì?

Các sản phẩm giả mạo SKF tồn tại trên tất cả các thị trường, trong tất cả các ngành và tất cả các loại sản phẩm, không giới hạn trong các vòng bi công nghiệp, cũng như các bộ phận của xe, niêm phong, mỡ và nhiều sản phẩm khác bị giả mạo.
Tất cả các loại và kích cỡ của sản phẩm và bao bì đánh dấu thương hiệu SKF, nhưng không được sản xuất bởi SKF hoặc với sự đồng ý của SKF, được xem là giả mạo.
Các cuộc hội thảo xây dựng thương hiệu đánh dấu bất hợp pháp các sản phẩm không có thương hiệu với nhãn hiệu SKF và nhãn hiệu giống nhau. Các sản phẩm được đóng gói theo kiểu giả mạo và được quảng cáo là sản phẩm chính hãng.

Chăm sóc SKF

Tính bền vững là một trong những động lực chiến lược của SKF, và trong công ty chúng tôi, chúng tôi xác định tính bền vững với SKF Care.
Đây là khuôn khổ hoạt động của chúng tôi trong toàn Tập đoàn. Tài liệu chính sách chính hỗ trợ này là Quy tắc ứng xử SKF . Tất cả các chính sách nội bộ khác đều phụ thuộc vào điều này.
Kinh doanh, Môi trường, Nhân viên và Cộng đồng là bốn khía cạnh của SKF Care. Những gì chúng tôi tạo ra tạo ra giá trị được chia sẻ giữa tất cả các kích thước này.
để biết thêm các thông tin xin vui lòng liên hệ chúng tôi :
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf

Thứ Năm, 24 tháng 8, 2017

Ký Hiệu Vòng Bi SKF

R1. Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (ổ lăn trên thanh ray)

RS Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS Phớ xúc tiếp RS trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1 Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS1 Phớt xúc tiếp RS1 trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1Z Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2 Phớt xúc tiếp bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của ổ lăn

2RS2 Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của ổ lăn

RSH Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSH Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của ổ lăn

RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của ổ lăn

RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của ổ lăn

S0 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC

S1 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC

S2 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC

S3 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC

S4 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC

T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNH Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

U U phối hợp với một chữ số để mô tả ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:
U2: Dung sai bề rộng +0,05/0 mm

U4: Dung sai bề rộng +0,10/0 mm

V Ổ lăn không có vòng cách

V kết hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm ổ lăn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau diễn đạt những loại ổ lăn không có ký hiệu tiếp vị ngữ chính xác.
ví dụ :
VA Nhóm ổ lăn cho các ứng dụng đặc biệt

VB Nhóm ổ lăn có dung sai kích tấc bao đặc biệt

VE Nhóm ổ lăn có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi

VL Nhóm ổ lăn có lớp phủ bề mặt

VQ Nhóm ổ lăn có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn

VS Nhóm ổ lăn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt

VT Nhóm ổ lăn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn tuột

VU Nhóm ổ lăn cho các áp dụng khác

VA201 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn

VA208 Ổ lăn cho các áp dụng có nhiệt độ cao

VA216 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao

VA228 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao

VA301 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt

VA3091 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VA320 Ổ lăn cho bánh xe lửa ăn nhập với

EN 12080:1998

VA350 Ổ lăn cho bánh xe lửa

VA405 Ổ lăn cho các vận dụng có rung động mạnh

VA406 Ổ lăn cho các áp dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các bộ phận của ổ lăn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng
trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240 Ổ lăn CARB được cải tạo lại có khoảng chuyển dịch dọc trục lớn hơn

VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE553 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để tiện lợi khi nâng bằng cầu trục

VE632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt

VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết

VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC
W33 Có rãnh và ba lỗ bôi trơn tru trên vòng ngoài

W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn tuột trên vòng ngoài

W513 Có sáu lỗ bôi trót lọt trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn tuột trên vòng ngoài

W64 Ổ lăn được bôi trơn tuột sẵn bằng “Chất bôi trót lọt rắn”

W77 Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại
VL2071 Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424 Độ chuẩn xác hoạt động tốt hơn C08

VT143 Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

Đặc điểm kỹ thuật chung của ổ lăn

W Không có rãnh và lỗ bôi suôn sẻ trên vòng ngoài

WT Mỡ bôi trót lọt chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong ổ lăn (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giảng giải trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với chính xác. Tỉ dụ : WT or WTF1

W20 Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W26 Có sáu lỗ bôi trơn tuột trên vòng trong


X 1. Kích tấc bao được đổi thay cho thích hợp với tiêu chuẩn ISO

2. Bề mặt lăn hình trụ(ổ lăn trên thanh ray)

Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1

Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ổ lăn

2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên ổ lăn
vòng bi công nghiệp SKF chính hãng
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf

R1. Vòng Ngoài Có Gờ Chặn 2. Mặt Lăn Hình Cầu (Ổ Lăn Trên Thanh Ray)


RS Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS Phớ tiếp xúc RS trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1 Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS1 Phớt xúc tiếp RS1 trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1Z Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2 Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của ổ lăn

2RS2 Phớt xúc tiếp RS2 trên cả hai mặt của ổ lăn

RSH Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSH Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của ổ lăn

RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của ổ lăn

RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của ổ lăn

S0 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC

S1 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC

S2 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC

S3 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC

S4 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC

T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNH Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

U U kết hợp với một chữ số để diễn đạt ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:
U2: Dung sai bề rộng +0,05/0 mm

U4: Dung sai bề rộng +0,10/0 mm

V Ổ lăn không có vòng cách

V phối hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm ổ lăn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu đạt những loại ổ lăn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.
ví dụ :
VA Nhóm ổ lăn cho các vận dụng đặc biệt

VB Nhóm ổ lăn có dung sai kích tấc bao đặc biệt

VE Nhóm ổ lăn có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi

VL Nhóm ổ lăn có lớp phủ bề mặt

VQ Nhóm ổ lăn có chất lượng và dung sai không theo chuẩn xác

VS Nhóm ổ lăn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt

VT Nhóm ổ lăn có những đặc tính đặc biệt về bôi trót lọt

VU Nhóm ổ lăn cho các vận dụng khác

VA201 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn

VA208 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao

VA216 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA228 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao

VA301 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt

VA3091 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VA320 Ổ lăn cho bánh xe lửa thích hợp với

EN 12080:1998

VA350 Ổ lăn cho bánh xe lửa

VA405 Ổ lăn cho các ứng dụng có rung động mạnh

VA406 Ổ lăn cho các vận dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các phòng ban của ổ lăn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng
trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240 Ổ lăn CARB được cải tạo lại có khoảng chuyển dịch dọc trục lớn hơn

VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để tiện lợi khi nâng bằng cầu trục

VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VE553 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VE632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt

VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự kết liên

VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VL2071 Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424 Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08

VT143 Mỡ chịu sức ép cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

Đặc điểm kỹ thuật chung của ổ lăn

W Không có rãnh và lỗ bôi trót lọt trên vòng ngoài

WT Mỡ bôi trơn tru chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong ổ lăn (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số phối hợp đi kèm như đã giảng giải trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với chuẩn xác. Ví dụ : WT or WTF1

W20 Có ba lỗ bôi trơn tru trên vòng ngoài

W26 Có sáu lỗ bôi trót lọt trên vòng trong

W33 Có rãnh và ba lỗ bôi trót lọt trên vòng ngoài

W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W513 Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi suôn sẻ trên vòng ngoài

W64 Ổ lăn được bôi suôn sẻ sẵn bằng “Chất bôi trơn rắn”

W77 Các lỗ bôi trơn tru W33 bị bít lại

X 1. Kích thước bao được thay đổi cho phù hợp với chính xác ISO

2. Bề mặt lăn hình trụ(ổ lăn trên thanh ray)

Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và nguyên liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1

Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ổ lăn

2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên ổ lăn
vòng bi công nghiệp SKF chính hãng
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf

R1. Vòng Ngoài Có Gờ Chặn 2. Mặt Lăn Hình Cầu (Ổ Lăn Trên Thanh Ray)


RS Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS Phớ xúc tiếp RS trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1 Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS1 Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1Z Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2 Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của ổ lăn

2RS2 Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của ổ lăn

RSH Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSH Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của ổ lăn

RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của ổ lăn

RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của ổ lăn

S0 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC

S1 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC

S2 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC

S3 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC

S4 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC

T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNH Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

U U kết hợp với một chữ số để thể hiện ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:
U2: Dung sai bề rộng +0,05/0 mm

U4: Dung sai bề rộng +0,10/0 mm

V Ổ lăn không có vòng cách

V phối hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm ổ lăn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau miêu tả những loại ổ lăn không có ký hiệu tiếp vị ngữ chính xác.
thí dụ :
VA Nhóm ổ lăn cho các ứng dụng đặc biệt

VB Nhóm ổ lăn có dung sai kích tấc bao đặc biệt

VE Nhóm ổ lăn có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi

VL Nhóm ổ lăn có lớp phủ bề mặt

VQ Nhóm ổ lăn có chất lượng và dung sai không theo chuẩn xác

VS Nhóm ổ lăn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt

VT Nhóm ổ lăn có những đặc tính đặc biệt về bôi suôn sẻ

VU Nhóm ổ lăn cho các ứng dụng khác

VA201 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn

VA208 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao

VA216 Ổ lăn cho các áp dụng có nhiệt độ cao

VA228 Ổ lăn cho các áp dụng có nhiệt độ cao

VA301 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt

VA3091 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VA320 Ổ lăn cho bánh xe lửa phù hợp với
VL2071 Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424 Độ xác thực hoạt động tốt hơn C08

VT143 Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

EN 12080:1998

VA350 Ổ lăn cho bánh xe lửa

VA405 Ổ lăn cho các vận dụng có rung động mạnh

VA406 Ổ lăn cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các bộ phận của ổ lăn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng
trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240 Ổ lăn CARB được cải tạo lại có khoảng chuyển dịch dọc trục lớn hơn

VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để tiện lợi khi nâng bằng cầu trục

VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE553 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VE632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt

VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự kết liên

VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

Đặc điểm kỹ thuật chung của ổ lăn

W Không có rãnh và lỗ bôi trơn tru trên vòng ngoài

WT Mỡ bôi trơn tuột chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong ổ lăn (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số phối hợp đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn. Tỉ dụ : WT or WTF1

W20 Có ba lỗ bôi suôn sẻ trên vòng ngoài

W26 Có sáu lỗ bôi trơn tru trên vòng trong

W33 Có rãnh và ba lỗ bôi suôn sẻ trên vòng ngoài

W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn tuột trên vòng ngoài

W513 Có sáu lỗ bôi suôn sẻ trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn tuột trên vòng ngoài

W64 Ổ lăn được bôi trơn sẵn bằng “Chất bôi suôn sẻ rắn”

W77 Các lỗ bôi trơn tuột W33 bị bít lại

X 1. Kích tấc bao được đổi thay cho ăn nhập với chính xác ISO

2. Bề mặt lăn hình trụ(ổ lăn trên thanh ray)

Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và nguyên liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1

Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ổ lăn

2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên ổ lăn
vòng bi SKF chính hãng
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf


R1. Vòng Ngoài Có Gờ Chặn 2. Mặt Lăn Hình Cầu (Ổ Lăn Trên Thanh Ray)


RS Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS Phớ xúc tiếp RS trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1 Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS1 Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1Z Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2 Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của ổ lăn

2RS2 Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của ổ lăn

RSH Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSH Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của ổ lăn

RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của ổ lăn

RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của ổ lăn

S0 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC

S1 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC

S2 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC

S3 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC

S4 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC

T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNH Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

U U kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:
U2: Dung sai bề rộng +0,05/0 mm

U4: Dung sai bề rộng +0,10/0 mm

V Ổ lăn không có vòng cách

V phối hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm ổ lăn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau bộc lộ những loại ổ lăn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.
thí dụ :
VA Nhóm ổ lăn cho các ứng dụng đặc biệt

VB Nhóm ổ lăn có dung sai kích tấc bao đặc biệt

VE Nhóm ổ lăn có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi

VL Nhóm ổ lăn có lớp phủ bề mặt

VQ Nhóm ổ lăn có chất lượng và dung sai không theo chính xác

VS Nhóm ổ lăn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt

VT Nhóm ổ lăn có những đặc tính đặc biệt về bôi suôn sẻ

VU Nhóm ổ lăn cho các vận dụng khác

VA201 Ổ lăn cho các áp dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn

VA208 Ổ lăn cho các áp dụng có nhiệt độ cao

VA216 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao

VA228 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA301 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình đánh giá đặc biệt

VA3091 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VA320 Ổ lăn cho bánh xe lửa ăn nhập với


EN 12080:1998

VA350 Ổ lăn cho bánh xe lửa

VA405 Ổ lăn cho các áp dụng có rung động mạnh

VA406 Ổ lăn cho các vận dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các phòng ban của ổ lăn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng
trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240 Ổ lăn CARB được cải tạo lại có khoảng chuyển dịch dọc trục lớn hơn

VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để tiện lợi khi nâng bằng cầu trục

VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE553 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VE632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt

VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết

VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VL2071 Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424 Độ chuẩn xác hoạt động tốt hơn C08

VT143 Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

Đặc điểm kỹ thuật chung của ổ lăn

W Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

WT Mỡ bôi trơn tru chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong ổ lăn (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số phối hợp đi kèm như đã giảng giải trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn. Thí dụ : WT or WTF1




W20 Có ba lỗ bôi trơn tru trên vòng ngoài

W26 Có sáu lỗ bôi trơn tuột trên vòng trong

W33 Có rãnh và ba lỗ bôi suôn sẻ trên vòng ngoài

W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn tuột trên vòng ngoài

W513 Có sáu lỗ bôi trót lọt trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trót lọt trên vòng ngoài

W64 Ổ lăn được bôi trơn tuột sẵn bằng “Chất bôi trót lọt rắn”

W77 Các lỗ bôi trót lọt W33 bị bít lại

X 1. Kích thước bao được thay đổi cho ăn nhập với chính xác ISO

2. Bề mặt lăn hình trụ(ổ lăn trên thanh ray)

Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và nguyên liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1

Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ổ lăn

2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên ổ lăn
vòng bi SKF chính hãng
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf


Ký hiệu vòng bi SKF
R1. Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (ổ lăn trên thanh ray)

RS Phớt xúc tiếp bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS Phớ xúc tiếp RS trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1 Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RS1 Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của ổ lăn

RS1Z Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2 Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của ổ lăn

2RS2 Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của ổ lăn

RSH Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSH Phớt xúc tiếp RSH lắp hai bên của ổ lăn

RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của ổ lăn

RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn

2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của ổ lăn

S0 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC

S1 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC

S2 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC

S3 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích tấc cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC

S4 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC

T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNH Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

U U kết hợp với một chữ số để biểu hiện ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:
U2: Dung sai bề rộng +0,05/0 mm

U4: Dung sai bề rộng +0,10/0 mm

V Ổ lăn không có vòng cách

V kết hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm ổ lăn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau mô tả những loại ổ lăn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.
ví dụ :
VA Nhóm ổ lăn cho các ứng dụng đặc biệt

VB Nhóm ổ lăn có dung sai kích tấc bao đặc biệt

VE Nhóm ổ lăn có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi

VL Nhóm ổ lăn có lớp phủ bề mặt

VQ Nhóm ổ lăn có chất lượng và dung sai không theo chính xác

VS Nhóm ổ lăn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt

VT Nhóm ổ lăn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn

VU Nhóm ổ lăn cho các vận dụng khác

VA201 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn

VA208 Ổ lăn cho các áp dụng có nhiệt độ cao

VA216 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA228 Ổ lăn cho các vận dụng có nhiệt độ cao

VA301 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt

VA3091 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VA320 Ổ lăn cho bánh xe lửa ăn nhập với

EN 12080:1998

VA350 Ổ lăn cho bánh xe lửa

VA405 Ổ lăn cho các vận dụng có rung động mạnh

VA406 Ổ lăn cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các phòng ban của ổ lăn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các vận dụng
trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240 Ổ lăn CARB được cải tạo lại có khoảng chuyển dịch dọc trục lớn hơn

VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để tiện lợi khi nâng bằng cầu trục

VE553 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận lợi khi nâng bằng cầu trục

VE632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt

VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự kết liên

VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VL2071 Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424 Độ chuẩn xác hoạt động tốt hơn C08

VT143 Mỡ chịu sức ép cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

Đặc điểm kỹ thuật chung của ổ lăn

W Không có rãnh và lỗ bôi trót lọt trên vòng ngoài

WT Mỡ bôi trơn tuột chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong ổ lăn (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số phối hợp đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với chính xác. Thí dụ : WT or WTF1

W20 Có ba lỗ bôi trơn tru trên vòng ngoài

W26 Có sáu lỗ bôi trơn tru trên vòng trong

W33 Có rãnh và ba lỗ bôi trơn tru trên vòng ngoài

W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi suôn sẻ trên vòng ngoài

W513 Có sáu lỗ bôi suôn sẻ trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn tuột trên vòng ngoài

W64 Ổ lăn được bôi trơn sẵn bằng “Chất bôi trơn tru rắn”

W77 Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại

X 1. Kích tấc bao được đổi thay cho phù hợp với chuẩn xác ISO

2. Bề mặt lăn hình trụ(ổ lăn trên thanh ray)

Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1

Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ổ lăn

2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên ổ lăn
vong bi SKF chính hãng
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-skf

Dầu Dừa Tự Nhiên

Người đóng góp cho blog

Được tạo bởi Blogger.

Shop Cô Chủ Nhỏ

Blog Archive