Thứ Tư, 9 tháng 8, 2017

Bạn có hay sử dụng tiếng Anh giao tiếp khi gọi điện không? Chắc chắn nếu bạn làm trong một công ty đa quốc gia nói tiếng Anh thì việc này là thường xuyên rồi. Bạn sẽ nói gì trong các tình huống sau:

Khi người nhắc máy mà không phải là người bạn cần gọi?
May I speak to John Jones, please?
Xin cho tôi nói chuyện với John Jones ạ.
Is John Jones there!
Có phải John Jones đó không!
I would like to speak to Mr .Jones
Tôi muốn nói chuyện với ông Jones
Người nghe là người cần gặp: 
Speaking
Tôi đây
This is he/she
Tôi đây


Hoặc nếu ai gọi đến và bạn cần biết danh tính của họ:
Who is this, please?
Xin cho biết ai đang gọi đấy?
Who's calling, please?
Xin cho biết ai đang gọi ạ!
Your name, please
Xin cho biết tên bạn!
May I have your name, please?
Xin phép cho tôi được biết tên ông.
May I ask who is calling?
Xin cho phép tôi hỏi ai đang gọi điện ạ.
Bên cạnh những lời hỏi thăm/trả lời thông thường như:
How are you?
Bạn có khỏe không?
What's new?
Có gì mới không?
What's happening?
Chuyện gì đang xảy ra vậy?
Fine, thanks. How about you?
Khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?
What have you been up to?
Bạn bận việc gì vậy?
Nothing much. What about you?
Không có gì nhiều. Còn bạn thì sao?
How everybody?
Mọi người có khỏe không?
How's work/school/your family?
Công việc/Việc học hành/gia đình của bạn ra sao?
Thì bạn hoàn toàn có thể thêm vào đó những câu nói sau để làm cho cuộc nói chuyện thêm thi vị:
It's so nice to hear from you!
Rất vui khi nghe được giọng nói của bạn!
I haven't heard from you in ages.
Tôi đã lâu không nghe tin từ bạn.
I've been thinking of giving you a call.
Tôi đã nghĩ đến việc gọi điện cho bạn.
I've been trying to get in touch with you.
Tôi đã cố gắng liên lạc với bạn.
You've been on my mind recently.
Gần đây tôi đã nghĩ tới bạn.
I thought I would give you a call and see how you're doing.
Tôi nghĩ tôi sẽ gọi cho bạn để xem bạn ra sao.
Did I wake you up? I'm sorry.
Tôi có làm bạn thức giấc không? Tôi xin lỗi.
Am I interrupting something?
Tôi có làm gián đoạn bạn điều gì không?
I hope I am not interrupting dinner.
Tôi hy vọng tôi không làm gián đoạn bữa ăn tối.
Should I call back?
Tôi có nên gọi điện lại không?
I'll call back later.
Tôi sẽ gọi điện lại sau.
I'll call back later this morning/afternoon/evening.
Tôi sẽ gọi điện lại vào sáng/chiều/tối nay.
I'll call back in ten minutes.
10 phút nữa tôi sẽ gọi lại.
How early may I call?
Tôi được phép gọi điện sớm vào giờ nào?
How late can I call?
Tôi được phép gọi điện muộn đến giờ nào?
Give me call when you are free.
Hãy gọi điện cho tôi khi bạn rảnh.
Từ chối/trì hoãn cuộc gọi và gọi lại sau:
I have some visitors right now
Tôi đang có khách bây giờ.
It sounds like someone is at the door. Can I call you later?
Hình như có ai đó đang gọi cửa. Tôi có thể gọi điện lại cho bạn không?
Let me call you back in ten minutes.
Để tôi gọi bạn trong 10 phút tới nhé!
Sorry, but I can't talk now.
Xin lỗi, bây giờ tôi không thể nói chuyện được.
I am busy at the moment.
Bây giờ tôi đang bận.
I'll be back around eight's o'clock. Can you call then?
Khoảng 8 giờ tôi sẽ trở lại, lúc đó bạn có thể gọi điện không?
Just a second. Please.
Xin chờ một chút.
Hold on a second
Xin chờ máy một chút.
Nếu bạn nhận được một cuộc gọi mà bạn không phải là người họ muốn gặp?
I'll get her/him
Tôi sẽ tìm cô/anh ấy.
I'll tell her/him you're calling.
Tôi sẽ cho cô/anh ấy biết là cô đang gọi.
She/he is out right now.
Hiện giờ cô/anh ấy đi vắng.
She/he hasn't come home yet.
Cô/anh ấy vẫn chưa về nhà.
She/he isn't at home right now/at the moment.
Hiện giờ cô/anh ấy không có ở nhà.
She/he is still at work.
Cô/anh ấy vẫn còn làm việc.
Để lại tin nhắn cho một người mà bạn chưa gọi được qua điện thoại?
I'd like to leave a message.
Cho tôi để lại lời nhắn
Please tell her/him that I called.
Làm ơn cho cô/anh ấy biết tôi đã gọi điện.
Please tell her/him that I'll call again.
Làm ơn cho cô/anh ấy biết tôi sẽ gọi điện lại.
Trả lời/xin lỗi một cuộc gọi nhầm:
You have the right number but the wrong party
Bạn gọi đúng số nhưng nhầm người rồi.
There I no one here by that name.
Ở đây không có ai tên đó cả.
Sorry, but you must have the wrong number.
Xin lỗi, ắt hẳn bạn gọi nhầm số rồi.
I'm sorry, I must have the wrong number.
Xin lỗi, ắt hẳn tôi gọi nhầm số.
Sorry, to have bothered you.
Xin lỗi đã làm phiền anh.


Bạn đã có thể xử lý tình huống giao tiếp tiếng anh qua điện thoại thành thạo chưa? Hãy lưu và cùng thực hành các nội dung tương tự nhé!
Đừng quên bookmark Apollo 360 để nhận được thêm nhiều chủ đề hữu ích hơn.
Các lớp học tiếng anh tại Apollo :
khóa học tiếng anh giao tiếp
khóa học tiếng anh thương mại
khóa luyện thi IELTS
khóa luyện thi TOEIC
>> Xem thêm: Bài viết liên quan về giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại tại đây.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Dầu Dừa Tự Nhiên

Người đóng góp cho blog

Được tạo bởi Blogger.

Shop Cô Chủ Nhỏ

Blog Archive